HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CÁC LOẠI FORM C/O
C/O phải sử dụng đúng form; phải kê khai hoàn chỉnh
đúng quy định, đúng ô, sạch, rõ, không tẩy xóa. Các loại form C/O được kê khai
như sau :
Kê khai VIETNAM tiếp sau Issued in (dưới
dòng tiêu đề FORM A)
Ô 1: kê khai tên,
địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam
Ô 2: kê khai tên,
địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được
khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống
nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.
Ô 3: kê khai về
vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện vận
chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận
hàng cuối cùng), số và ngày vận đơn,. Ví dụ:
BY SEA : BACH DANG V.03
FROM : HOCHIMINH CITY
TO : HAMBOURG
B/L No. : 1234 DATED : APRIL 10, 2014
Lưu ý : cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và
người nhận hàng (đích danh) trên ô 2 phải cùng một nước nhập (ô 12).
Ô 4: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường
có các ghi chú sau :
- C/O cấp sau
ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
- Cấp phó bản
do bị mất bản chính : THE ORIGINAL OF C/O No. <số C/O> DATED <ngày
cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản.
- Cấp thay
thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả C/O
cũ : REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay thế> DATED <ngày
cấp> <FOR mô tả phần được thay thế>.
Ngoài ra còn có các ghi chú khác như
thông báo hàng xuất sang các nước ASEAN để sản xuất hoặc/và xuất tiếp sang các
nước EU, Norway, Turkey; dấu cộng gộp ASEAN, EU, Switzerland, Norway,
Turkey,... Hàng xuất sang Japan
chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP cộng gộp ASEAN kê khai trên ô 4 chữ C-ASEAN
tiếp theo là số và ngày giấy chứng nhận sản xuất, gia công cộng gộp khu vực.
Ô 5: Kê khai số
thứ tự các mặt hàng khai báo.
Ô 6: Kê khai nhãn
và số hiệu thùng hàng (nếu có).
Ô 7: - Kê khai số
và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng
- Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng
xuất (nếu đã có) trên ô 6 : CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No.
<số đầy đủ của tờ khai hải quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải
quan hàng xuất>. Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng
khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY <người khai
báo>.
- Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu
(nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No.<số đầy đủ của giấy phép xuất
khẩu> DATED <ngày giấy phép xuất khẩu >
* Lưu ý : - kê khai số container, số niêm chì
(cont./seal No. ..) nếu đã xác định.
- kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về
hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai không rõ về hàng hóa như GENERAL
MERCHANDISE (hàng tổng hợp), . AND OTHER GOODS (..và các hàng khác),v.v.
Ô 8: Kê khai tiêu
chuẩn xuất xứ của hàng hóa. Cụ thể: Hàng xuất sang Australia
và New Zealand
bỏ trống. Xuất sang các nước khác :
+ Hàng có xuất xứ thuần túy Việt Nam kê khai chữ
"P"
+ Hàng có xuất xứ không thuần túy Việt Nam : kê khai
theo hướng dẫn tại mục III.(b) phía sau tờ form A bản chính. Chú ý : hàng xuất
sang Canada được sản xuất từ hơn 1 nước được hưởng ưu đãi GSP của Canada (hay
hàng xuất khẩu chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP cộng gộp toàn cầu của Canada)
kê khai chữ G" trên ô 8, trường hợp khác kê khai chữ "F".
Ô 9: Kê khai
trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.
* Lưu ý :
+ Ô 5,7,8,9 phải khai thẳng hàng thứ
tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô (hoặc số lượng khác) của mỗi loại
hàng. Trường hợp mỗi loại hàng được đóng gói và có ký, mã hiệu riêng thì nội
dung khai báo trên ô 6 cũng phải thẳng hàng tương ứng.
+ Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều
có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo rõ số thứ tự trang ở góc
dưới ô 7 (Ví dụ : Page 1/3).
+ Gạch ngang trên ô 5,6,7,8,9 khi kết
thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng thô (hoặc số lượng khác), sau đó ghi
rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ
(SAY TOTAL).
Ô 10: kê khai số
và ngày của hóa đơn. Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi rõ lý do.
Ô 11: kê khai địa
điểm, ngày phát hành C/O.
* Lưu ý ngày nộp C/O và quy định về
thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát hành C/O. Không ghi ngày phát
hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày xuất hàng, hoặc ngày
khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.
* Trừ trường hợp tháng được khai bằng
chữ (April, May,..), ngày khai thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy.
* Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau
ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất,
giấy phép xuất khẩu,.
Ô 12: Kê khai
nước xuất xứ của hàng hóa (VIETNAM)
tiếp sau produced in. Trường hợp C/O form A được cấp theo quy định xuất xứ GSP
cộng gộp nguyên liệu khu vực ASEAN (quy định của EU, Switzerland, Norway,
Turkey),
sẽ kê khai nước xuất xứ xác định theo quy định này.
Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng (importing
country).
Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của
người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu Việt Nam). Lưu ý : Ngày ký của
người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành C/O, và phải bằng hoặc sau
ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O. Ðối với các doanh nghiệp người
ký có thẩm quyền authorised signatory là thủ trưởng hoặc người được thủ trưởng
ủy quyền ký. Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức danh, dấu
doanh nghiệp, và dấu tên.
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment